HỢP ĐỒNG {{ contractTypeValue}}
- Số hợp đồng: {{ contractID }}
- Căn cứ luật Dân Sự, Thương Mại và Xây Dựng của nước CHXHCN Việt Nam hiện hành.
- Căn cứ vào nhu cầu của Bên giao thầu và khả năng cung cấp dịch vụ của Bên nhận thầu thi công.
I. Các bên hợp đồng
{{ contractDateString }}, chúng tôi gồm có:
Bên A: Bên giao thầu (hoặc đại diện bên giao thầu)
- CÔNG TY TNHH LA MIA CASA
- Đại diện: ông Đỗ Văn Giới - Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: 138 Vành Đai Tây, P. An Khánh, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Số tài khoản: 7711156789 - Chủ tài khoản: Đỗ Văn Giới - Ngân hàng Quân đội MB Bank
- Mã số thuế: 0318660960
- Điện thoại: 0334 000 628 - Email: [email protected]
Bên B: Bên nhận thầu
- Họ và tên: {{ customerName }}
- Năm sinh: {{ customerBirth }}
- Số CMND/Hộ chiếu: {{ customerIDNum }}
- Nơi cấp: {{ customerIDPlace }}
- Địa chỉ: {{ customerAddress }}
- Số điện thoại: {{ customerPhone }}
- Email: {{ customerEmail }}
- {{ companyName }}
- Đại diện: {{ companyRep }}
- Chức vụ: {{ companyRepTitle }}
- Địa chỉ: {{ companyAddress }}
- Mã số thuế: {{ companyTax }}
- Điện thoại: {{ customerPhone }}
- Email: {{ customerEmail }}
Hai bên thống nhất ký hợp đồng {{ contractTypeValue}} công
trình như sau:
- Địa chỉ công trình: {{ buildingAddress }}
- Loại công trình: {{ buildingType }}
- Trạng thái công trình: {{ buildingStatus }}
II. Nội dung và khối lượng công việc
- Bên A giao cho Bên B thầu tổ chức thi công và hoàn thành các hạng mục công trình theo bản vẽ thiết kế, nội dung công việc Bên B thực hiện và chủng loại vật tư Bên B cung cấp theo bảng phụ lục đính kèm
III. Thời gian thi công
- Thời gian thi công là {{constructionDay}}... ngày tính từ ngày hợp đồng được hai bên ký kết.
- Bên B có quyền điều chỉnh tiến độ tăng thêm thời gian thi công và việc này phải được Bên B lập bằng văn bản có sự xác nhận của Bên A, mỗi khi:
- - Bên A yêu cầu Bên B thực hiện thêm các công việc phát sinh ngoài hợp đồng;
- - Bên A chậm phản hồi các nội dung làm việc với Bên B quá 5 ngày;
- - Bên A có yêu cầu thay đổi thời gian làm việc, phạm vi công việc, mẫu mã, vật liệu do Bên B phụ trách, hoặc thay đổi so với nội dung đã thống nhất trước đó;
- - Bị ảnh hưởng bởi các trường hợp bất khả kháng (thiên tai, bão lụt, cháy nổ, ...);
- - Có sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do nhân lực của Bên A hay các nhà thầu khác của Bên A.
- Trong trường hợp Bên A chậm trễ trong việc thanh toán theo tiến độ hợp đồng đã được hai bên thoả thuận và thống nhất ở Mục V, thì Bên B có quyền gia hạn thời gian hoàn thành tương ứng với số ngày mà Bên A chậm thanh toán.
IV. Giá hợp đồng
Giá trị hợp đồng được tính toán trong bảng phụ lục đính kèm
Tổng giá trị hợp đồng: {{ numeral(contractPrice).format('0,0') }} VND
Viết bằng chữ: {{ DocTienBangChu(contractPrice) }} đồng./.
Sau khi hoàn tất công việc theo hợp đồng, dựa vào bảng phụ lục, giá trị quyết toán hợp đồng sẽ được
tính chính xác theo khối lượng đã thực hiện.
V. Cách thức thanh toán theo từng giai đoạn (tiền mặt hoặc chuyển khoản)
- Ứng 10% giá trị hợp đồng để ...
- Ứng 20% giá trị hợp đồng sau khi ...
- Ứng 20% giá trị hợp đồng sau khi ...
- Ứng 30% giá trị hợp đồng sau khi ...
- Thanh toán giá trị còn lại theo quyết toán hợp đồng ngay khi Bên B bàn giao ...
Nếu Chất lượng thi công bị Chủ đầu tư đánh giá thấp, Bên A có quyền giử lại 5% giá trị hợp đồng để đảm bảo Bên B có trách nhiệm cho đến hết thời hạn bảo hành, và chỉ thanh toán khi Bên B hoàn thành tốt việc bảo hành công trình theo mục XII.
Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng hoặc Bên A nhận được yêu cầu thanh toán của Bên B.
Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B, cụ thể là quá mười (10) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh toán hợp lệ của Bên B mà không có cam kết cụ thể thì Bên B có quyền tạm ngưng thi công.
Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B, cụ thể là quá mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh toán hợp lệ của Bên B thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thi công theo quy định tại Mục IX dưới đây.
Yêu cầu thanh toán hợp lệ bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán; Biên bản nghiệm thu với giám sát Bên A và Chủ đầu tư; Bảng tính giá trị khối lượng theo điều kiện tạm ứng (nếu có).
VI. Quyền và trách nhiệm Bên A
- Bàn giao mặt bằng trước khi Bên B tổ chức thi công.
- Ký xác nhận vào sản phẩm mẫu đã được thống nhất với Bên B trước khi tiến hành thi công.
- Chọn đơn vị giám sát có chuyên môn và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về nhân lực chính sẽ theo dõi khối lượng và chất lượng công trình trong suốt thời gian thi công.
- Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho Bên B.
VII. Quyền và trách nhiệm Bên B
- Lập kế hoạch tiến độ và nhân lực sử dụng trong quá trình thi công. Kế hoạch này phải được Bên A duyệt trước khi thi công. Bên B được phép điều chỉnh tiến độ nhưng phải sớm hơn thời điểm bắt đầu công tác tối thiểu 7 ngày;
- Thi công các hạng mục đúng với nội dung và khối lượng công việc quy định tại Điều 1;
- Tự chịu toàn bộ chi phí và lệ phí về đường đi lại, lối vào công trường.
- Hoàn thành các hạng mục công trình đúng thời hạn hợp đồng. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công trình sẽ bị phạt 1% mỗi ngày giá trị hợp đồng (trừ trường hợp do lỗi Bên A gây ra, những ngày thiên tai, hoặc trường hợp bất khả kháng không thể thi công được).
- Bên B thi công phải tuân theo nội quy công trình, đảm bảo an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và chịu phạt theo nội dung cam kết với Bên A.
- Không được tự ý thay đổi chủng loại vật tư khi không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
- Thông báo cho Bên A và đề xuất phương án xử lý khi phát hiện thấy sai sót hoặc bất hợp lý trong hồ sơ thiết kế.
VIII. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A (Bên giao thầu)
Bên giao thầu được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Bên B:
- Không thực hiện công việc đúng tiến độ, hoặc Bên A nhận thấy Bên B không đủ khả năng hoàn thành công việc theo tiến độ.
- Giao thầu phụ thực hiện dự án hoặc chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên giao thầu.
IX. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B (Bên nhận thầu)
Bên B được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Bên giao thầu:
- Yêu cầu tạm ngừng thi công bị kéo dài quá mười lăm (15) ngày.
- Vi phạm luật Dân Sự, Thương Mại, luật Xây Dựng hiện hành liên quan trực tiếp đến công việc của hợp đồng.
X. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng
- Ngay khi thông báo chấm dứt hợp đồng có hiệu lực, Bên giao thầu xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu, tài liệu của Bên B và các khoản tiền phải thanh toán cho Bên B cho các công việc đã thực hiện đúng theo Hợp đồng và được Chủ đầu tư nghiệm thu.
- Bên giao thầu có quyền thu lại các phí tổn, mất mát mà Bên giao thầu phải chịu sau khi tính đến bất kỳ một khoản nợ nào đối với Bên B.
XI. Nghiệm thu, Bàn giao
Sau khi hoàn thành các hạng mục thi công, hai bên cùng làm biên bản nghiệm thu giai đoạn với Chủ đầu tư để có cơ sở thi công các hạng mục tiếp theo
Căn cứ để nghiệm thu các hạng mục thi công là quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành, sản phẩm thi công đúng vẽ và đạt chất lượng được Bên A nghiệm thu.
XII. Bảo hành
Sau khi Chủ đầu tư ký nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng, Bên B phải:
- Bảo hành công trình trong phạm vi trách nhiệm thi công trong thời gian 01 năm06 tháng;
- Trong thời gian bảo hành công trình, Bên B phải sửa chữa mọi sai sót do lỗi thi công công trình bằng chi phí của Bên B. Sau khi nhận được thông báo của Bên giao thầu về các lỗi, Bên B phải tiến hành ngay việc khảo sát đánh giá hư hỏng và việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 2 ngày kể từ khi nhận được thông báo.
XIII. Điều khoản chung
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Bên B được số tiền tạm ứng lần 1 từ Bên A.
- Hợp đồng này có giá trị cho đến ngày thanh lý hoặc khi hợp đồng hết giá trị theo các điều khoản đã thỏa thuận.
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo đúng qui định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.
- Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tăng hoặc giảm thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng.
- Hợp đồng này được lập thành 03 (hai) bản có giá trị như nhau, Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Bên giao thầu hoặc người đại diện | Bên nhận thầu hoặc người đại diện |
| |
.................................. | .................................. |